Mỗi người khi sinh ra đều có tên tuổi của riêng mình. Những cái tên không chỉ là hình thức định danh mà nó còn chính là chiếc bùa hộ mệnh vô cùng ý nghĩa đối với chúng ta. Mỗi người cha, người mẹ khi sinh con đều muốn đặt cho con mình những cái tên hay ý nghĩa và may mắn nhất.
Đặc biệt đối với con trai thì tên họ chính là hình thức xưng danh đem lại rất nhiều điều quan trọng cho cuộc sống của mình sau này. Trong năm 2020, năm Tý là năm tài, năm của những đứa trẻ thần đồng người ta đang ca ngợi.
Vậy , sinh con trai năm 2020 đặt tên như thế nào hay nhất, ý nghĩa nhất, hợp phong thủy nhất? Hãy tham khảo những gợi ý của Blog Là Con Gái Thật Tuyệt cách đặt tên cho con trai năm 2020 dưới đây nhé!
1. Sinh con năm 2020 có tốt không?
- Tính tình: Thật thà và phúc hậu, thân thiện, trong công việc thì kiên trì, trung thành, thẳng thắn, trọng tình trọng nghĩa và dám hy sinh mọi điều cho người mình yêu thương, kính trọng, lãng mạn, khảng khái, hào phóng, tính tình thẳng thắn. Là người có ước vọng lớn đối với danh lợi. Họ khéo ăn nói và được mọi người yêu mến.
- Công việc: Hợp với những việc liên quan tới kiến trúc, âm nhạc… không thích hợp những ngành nghề liên quan chính trị, văn hóa.
- Có cuộc sống an nhàn
- Lúc nhỏ: Tốt đẹp
- Trung vận: Công danh lên cao
- Hậu vận thì bình thường.
2. Sinh bé trai năm 2020 tháng nào tốt ?
- Sinh tháng 1:
Thông minh, có tướng hiển quý, làm nên sự nghiệp lớn, phúc lộc dồi dào, được mọi người kính trọng. an nhàn và giàu có.
- Sinh tháng 2:
Thông minh, tinh lực sung mãn, cuộc đời được hưởng an lành. Tài cao đức độ, làm nên nghiệp lớn, có số hưởng và được quý nhân phù trợ.
- Sinh tháng 3:
Thể chất rất mạnh, chí khí cao với tính tự lập, luôn được mọi người yêu mến kính trọng, sống biết điều và sang trọng, tính khí cương cường, sống cao thượng, được kính nể.
- Sinh tháng 4:
Là người trung hậu hiền lành, ý chí kiên định, thông minh ham học hỏi. nhanh nhẹn, quyền quý cao sang, số mệnh vô cùng tốt đẹp. Đức tài song toàn, sự nghiệp như ý.
- Sinh tháng 5:
Người tính tình nhu nhược hay bảo thủ, không quyết đoán, người ôn hòa, già mới được hưởng phúc , an nhàn.
- Sinh tháng 6:
Thiếu quyết đoán, và không có ý chí vươn lên, học không được giỏi , sự nghiệp khó thành, nếu không cố gắng thì cuộc sống sẽ vất vả, cuộc đời bất ổn, họa phúc vô thường. Chí tiến thủ yếu, thăng trầm bất định.
- Sinh tháng 7:
Sống độc lập, ghét chuyện thị phi , lên tiếng bảo vệ người khác, hưởng vinh hoa phú quý , thành đạt, cuộc sống đầy đủ.
- Sinh tháng 8:
Những người vận tốt thường có quyền cao chức trọng, uy quyền, có tố chất lãnh đạo, Tuy nhiên sự nghiệp phải qua nhiều thử thách mới được như ý. không tránh khỏi những vất vả nhưng dựng nên nghiệp, người kính nể. có thể phá sản nhưng có người giúp đỡ.
- Sinh tháng 9:
Thiếu quyết đoán. cuộc sống vật chất tương đối tốt đầy đủ, nhẫn nại chuyên cần mới phú quý, sống đầy đủ, tương lai luôn vươn lên và về già đông cháu con.
- Sinh tháng 10:
Người đoan chính, hiền lành, tự lập, tự cường, được phúc trời ban, cuối đời thịnh vượng ,an nhàn đức độ, nhiều người quý mến và về già con cháu phát triển tốt
- Sinh tháng 11:
Thân thể đầy đặn, trung thành, lễ nghĩa, danh lợi song toàn, an nhàn đầy đủ.
- Sinh tháng 12:
Được lộc trời ban nhưng không có quyền lực, lành ít dữ nhiều, cần đề phòng họa lớn từ trong gia đình lẫn ngoài xã hội.
Quy tắc đặt tên may mắn cho bé trai sinh năm Canh Tý – 2020
Thanh Quang: có tiền đồ, thông minh, sáng sủa.
Thái Sơn: vững vàng, chắc chắn và khỏe mạnh giống như ngọn núi cao.
Chấn Phong: sự mạnh mẽ, quyết liệt cần ở một vị tướng, vị lãnh đạo.
Trường Phúc: Phúc đức của dòng họ sẽ trường tồn.
Phúc Hưng: Phúc đức của gia đình và dòng họ sẽ luôn được con gìn giữ, phát triển hưng thịnh.
Khôi Nguyên: chàng trai khôi ngô, sáng sủa, điềm đạm nhưng luôn vững vàng.
Hữu Tâm: chàng trai có tấm lòng lương thiện, bao dung.
Anh Tuấn: Khôi ngô, tuấn tú, thông minh
Thanh Tùng: sự vững vàng, công chính, ngay thẳng.
Ðăng Khoa: thông minh, tài năng, học vấn tốt và luôn đỗ đầu khoa bảng.
Anh Minh: Thông minh, lỗi lạc, tài năng xuất chúng
Ánh Minh: ánh sáng rực rỡ trong lành.
Âu Minh: khát vọng thoáng đãng, tự do.
Bảo Minh: thông minh, sáng dạ và quý báu như bảo vật soi sáng của gia đình
Bình Minh : tương lai con rạng rỡ, tốt đẹp như bình minh trong ngày mới
Ca Minh: con như khúc ca ngời sáng, là kim chỉ nam dẫn đường cho cuộc đời minh bạch, vinh hiển.
Cầm Minh: cây đàn đẹp đẽ, tài năng tuyệt vời
Can Minh hay Minh Can: có nền tảng tư cách tốt đẹp
Cao Minh : thông minh, sáng dạ hơn người, giỏi giang, có suy nghĩ sáng suốt, soi lối dẫn đường cho người khác, có phẩm chất của người lãnh đạo tài ba
Châm Minh: người giữ gìn gia phong, nhận thức đĩnh đạc
Minh Chánh : người công chính rõ ràng, nghiêm túc chánh đạo
Chất Minh : có bản chất tốt đẹp, rõ ràng
Châu Minh : viên ngọc sáng, thông minh, xinh đẹp và là viên ngọc sáng của cả gia đình
Chuẩn Minh hay Minh Chuẩn: chuẩn mực rõ ràng, tác phong nghiêm túc, nhận thức rõ ràng
Chi Minh: người sống minh bạch, ngay thẳng, rõ rang, dòng dõi sáng giá của gia tộc mình.
Chiến Minh : cuộc sống sáng lạng của một con người biết vươn lên tìm đến giá trị cuộc sống.
Chức Minh: trưởng thành thành danh tốt đẹp, đứng đầu muôn người
Chương Minh : người ngay thẳng, rõ ràng, sáng tỏ như cái tên gọi của con.
Chuyên Minh hay Minh Chuyên : con người minh bạch, công chính, rõ ràng
Công Minh : thông minh, sáng dạ, sống chính trực, công bằng.
Cường Minh hay Minh Cường: văn võ song toàn, vừa thông minh lại vừa khỏe mạnh.
Dẫn Minh hay Minh Dẫn : đủ tài đức dẫn dắt, chỉ huy kẻ khác
Đăng Minh : con sẽ tỏa sáng, học hành giỏi giang, thành đạt.
Minh Diệu: Con thông minh, khôn khéo , là người trung thực
An Duy : nhận thức bình yên, chỉ con người biết sống
Bá Duy: đa tài, nhanh trí, nghĩa lợi rạch ròi, cuộc sống phú quý, cả đời được hạnh phúc
Bằng Duy: sánh ngang chim đại bàng, chỉ người con trai mạnh mẽ, quyết liệt.
Bảo Duy: thông minh, quý báu của bố mẹ
Đức Duy: Con sẽ có phẩm hạnh tốt và thông minh, sáng suốt
Hiển Duy: tư duy sáng ngời, thể hiện người con trai sáng tạo, thông minh.
Hoàng Duy: thông minh, sáng suốt và có sự nghiệp vĩ đại
Huỳnh Duy: người con trai cao quý, nhân cách hơn đời.
Minh Duy: chàng trai thông minh, quyết đoán nhé!
Ngọc Duy: Trong sáng, thanh cao và khiêm nhường sẽ giúp con tỏa sáng như viên ngọc quý trong cuộc sống
Nhật Duy: Thông minh và vững chắc, tài đức luôn vẹn toàn
Quang Duy: người thông minh kiệt xuất, tri thức hơn người.
Quốc Duy: người có nhiều phúc lộc to lớn, cuộc sống đầy đủ viên mãn
Thanh Duy: người trong sáng, thanh tú, yêu đời và thông minh
Trường Duy: Con có tính kiên định, nhẫn nại, can đảm vượt qua những thử thách trong cuộc sống.
Nhật An : mặt trời dịu êm, tỏa hào quang rực rỡ trên một vùng rộng lớn.
Anh Nhật : thông minh, đạt nhiều thành công làm rạng ngời gia đình
Ánh Nhật : thông minh, tươi sáng như ánh mặt trời
Bảo Nhật :con là món bảo bối quý báu mà trời ban cho gia đình, là đứa trẻ thông minh sáng dạ
Bích Nhật: Con như mặt trời tròn đầy đặn, trong veo như hòn ngọc bích với hàm ý chỉ điềm lành, may mắn
Dạ Nhật : con hãy sống yên vui, tĩnh tâm vì tất cả đều theo quy luật của đất trời.
Đăng Nhật : con sẽ luôn tươi sáng rạng rỡ như lúc mặt trời mọc
Diệp Nhật: : giàu sang sung túc và là niềm tự hào tấm gương sáng cho mọi người
Du Nhật : đứa trẻ kiên định, vững vàng, có chí lớn, có tấm lòng rộng lượng
Dũng Nhật : người có sức mạnh, tài giỏi anh dũng , khí chất hơn người
Nhật Dương : người thành công lớn như đại dương và chói sáng như mặt trời.
Duy Nhật: thông minh và vững chắc, tài đức luôn vẹn toàn
Hà Nhật : con sẽ luôn tỏa sáng như mặt trời chiếu rọi trên dòng sông.
Hòa Nhật : thông minh, tinh anh, sáng láng, ôn hòa
Hoàng Nhật : đứa trẻ thông minh, sáng lạng như ánh mặt trời
Hồng Nhật : con thông minh, sáng dạ, chiếu sáng như ánh mặt trời
Khang Nhật : mặt trời lớn, tỏa hào quang rực rỡ trên một vùng rộng lớn.
Khương Nhật : 1 tương lai tươi sáng, rạng rỡ và là người thông minh, khỏe mạnh, luôn vui vẻ
Long Nhật : con rồng ban nay, mang ánh sáng chiếu rọi của sự tinh thông, trí tuệ
Minh Nhật : học giỏi, thông minh, sáng suốt.
Nam Nhật : mạnh mẽ, thông minh, sáng dạ, khỏe mạnh xứng đáng là người nam nhi
Phúc Nhật : tự hào vì con giỏi giang, sáng tỏ như ánh mặt trời,phúc hậu, hiền hòa luôn gặp may mắn điều lành
Phước Nhật :con giỏi giang, là niềm tự hào của cha mẹ, và luôn gặp may mắn, tốt đẹp
Phương Nhật :luôn biết sống theo lẽ phải, thông minh như có ánh mặt trời chiếu rọi
Quân Nhật :ông vua mặt trời, giỏi giang, thành đạt, tỏa sáng như mặt trời, luôn là niềm tự hào của cha mẹ.
Quang Nhật : đấng nam nhi trí dũng làm rạng danh tổ tiên
Quốc Nhật : người thông minh, tài giỏi nhân tài của quốc gia
Tân Nhật : mặt trời mới hoặc ngày mới ý nói tương lai tốt đẹp, luôn rạng rỡ tươi sáng
Tấn Nhật : thông minh, tinh anh như ánh sáng mặt trời, tương lai phát triển không ngừng
Thịnh Nhật : cuộc sống giàu sang tốt đẹp, tài trí thông minh
Tri Nhật : thông minh, trí tuệ, thân thiện, ôn hòa, có nhiều bạn bè quý mến
Triết Nhật :người có học thức, là hiền tài của đất nước, có phong thái điềm đạm, bình tĩnh trong giải quyết vấn đề.
Tuấn Nhật : tuấn tú xinh đẹp, giỏi giang chiếu sáng như ánh mặt trời
An Bảo : sự bình yên quý báu, thể hiện con người hạnh đạt
Chấn Bảo : cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
Chí Bảo : người có chí lớn, kiên cường, vững vàng, điềm tĩnh, luôn xứng đáng là bảo vật của bố mẹ.
Đại Bảo : sự uy nghiêm, quyền quý, cao sang, luôn mạnh mẽ, vững chắc.
Đăng Bảo : ngọn đèn quý, là bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn.
Điền Bảo : con luôn làm việc thiện và có được nhiều phúc lộc, may mắn.
Đình Bảo : bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn
Duy Bảo : thông minh, quý báu của gia đình.
Gia Bảo: con là vật báu của nhà mình
Hiệp Bảo : mạnh mẽ vừa sống tình cảm và chân thành.
Hoàng Bảo : sự cao quý,là báu vật của vua.
Hùng Bảo : mạnh mẽ, oai vệ, tài năng kiệt xuất được mọi người tán thưởng.
Hưng Bảo : một cuộc sống sung túc, hưng thịnh hơn.
Hữu Bảo :con như báu vật của mình.
Huy Bảo : là niềm vui, là điều quý giá nhất, là ánh sáng của cha mẹ.
Huynh Bảo : ý nghĩa về một cuộc sống luôn được mọi người yêu mến quý trọng.
Kha Bảo : sang trọng, quý phái.
Lâm Bảo : khu vườn quý giá, hết mực được nâng niu, gìn giữ.
Long Bảo : niềm tự hào trong tương lai với thành công vang dội
Minh Bảo : con sẽ gặp nhiều may mắn, tương lai tươi sáng.
Nam Bảo : bảo vật, vật quý của gia đình.
Ngọc Bảo :con là viên ngọc quý báu của bố mẹ
Nguyên Bảo : bảo vật mà bố mẹ luôn trân quý hàng đầu.
Nhất Bảo :con sẽ đạt được nhiều thành tựu to lớn, rực rỡ nhất và luôn là người đứng ở vị trí số một.
Nhật Bảo : luôn tỏa sáng như mặt trời, rực rỡ và quý giá. dung mạo xinh đẹp, tỏa sáng như ánh mặt trời lan tỏa, một nét đẹp dù có ngắm bao lần cũng háo hức như lần đầu mới thấy.
Phi Bảo : bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn, mong con sẽ thông minh, có trí tuệ và nhanh nhẹn.
Phú Bảo : châu báu quý giá được trời ban cho bố mẹ.
Phúc Bảo : một cuộc sống bình yên, hạnh phúc, mọi điều tốt lành sẽ đến với con bởi vì con chính là báu vật của ba mẹ.
Quân Bảo : báu vật quý giá đối với cha mẹ, mong con sẽ thông minh, tài trí, làm nên sự nghiệp.
Quốc Bảo :con thiêng liêng, quý giá như châu báu, vật phẩm cao quý của quốc gia
Sơn Bảo : khí phách, mạnh mẽ, có bản lĩnh, ngay thẳng, vững vàng để đương đầu vơi mọi khó khăn.
Thái Bảo: Con là món quà quý giá mà trời ban cho bố mẹ, mong con luôn an lành
Thanh Bảo : một vật quý giá của của gia đình, đấy là một sự tuyệt diệu.
Thiên Bảo : người đa tài, thông minh.
Thiện Bảo : bảo vật mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn cuộc sống ấm êm luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
Thịnh Bảo : đủ tài năng, cuộc sống sung túc, giàu sang, ấm no, hạnh phúc.
Tiểu Bảo hàm ý con chính là tiểu bảo bối – bảo vật nhỏ bé mà bố mẹ luôn nâng niu, giữ gìn.
Tuấn Bảo : cuộc sống tốt đẹp, luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
An Đức: An là bình yên. An Đức là đạo đức, bình an
Ân Đức: là ơn đức tình nghĩa, chỉ con người trước sau vẹn toàn
Anh Đức: đức tính tốt của con luôn anh minh, sáng suốt
Bảo Đức : đức tính tốt của con là bảo bối báu vật của ba mẹ
Cao Đức : giỏi giang, có tấm lòng nhân ái, tài đức vẹn toàn.
Công Đức : người trung thực thẳng thắn là người chính trực tài đức khôn ngoan.
Đình Đức : đức độ chốn viên trung, thể hiện người tài lực song toàn
Doãn Đức : người có đức độ hàng đầu
Đoàn Đức : đức độ viên mãn
Doanh Đức : đức độ to lớn
Duân Đức : đạo đức thành thật
Duật Đức : con người vận dụng đạo đức, ân nghĩa trọn vẹn trong đời
Duy Đức : người vừa có tài trí tư duy và có đạo đức.
Duyên Đức : có đức hạnh dài lâu
Gia Đức : người tài đức vẹn toàn, và là người biết lo nghĩ cho gia đình.
Giang Đức :đức độ như dòng sông, chỉ con người hiền hòa, tốt lành
Giao Đức : điểm đức độ tiếp nối, chỉ con người hạnh đạt, đạo đức
Hân Đức : người vui vẻ lạc quan với đạo đức, ơn nghĩa
Hạnh Đức : đức tính tốt của con sẽ sẽ đem lại hạnh phúc trong tương lai.
Hiến Đức : người làm việc vì đạo đức, ân nghĩa
Hiền Đức : người có tâm đức tốt lành
Hiển Đức : người có tài năng xuất chúng
Hiệp Đức : nơi đạo đức giao thoa, chỉ con người đạo đức đường hoàng
Hiếu Đức : yêu thích đạo đức, ân nghĩa
Hiểu Đức : người thấu đạt đạo đức, ơn nghĩa
Hoàng Đức : người có tài, có đức và tương lai phú quý giàu sang, có cốt cách như một vị vua.
Hồng Đức : người có đức tính tốt đẹp, là hồng phúc của cha mẹ
Huân Đức : công ơn đức độ
Huấn Đức : ơn dày chỉ dẫn, chỉ con người nghĩa tình vẹn vẻ
Hữu Đức : người có những phẩm chất tốt đẹp, đạo đức , tài đức, đức độ.Là người có đức tính tốt.
Huy Đức : người có tài và có đức thành công rực rỡ trên đường đời
Huyền Đức : ơn đức sâu dày
Huỳnh Đức: : Huỳnh Đức là ơn đức to lớn
Hỷ Đức : vui vẻ sống với tiêu chí đạo đức
Khải Đức : người tài giỏi, đức độ
Lâm Đức : đạt đến ngưỡng đạo đức thực sự
Long Đức : người có đức độ như rồng
Ái Hữu ý : người trọng tình trọng nghĩa, luôn được mọi người yêu thương, quý trọng.
Ân Hữu : người sống có lý có tình, biết khắc ghi ân nghĩa người khác mang đến.
Bách Hữu : người tài cán, có năng lực trí tuệ, giỏi công việc.
Ban Hữu : người đảm trách công việc bên phải, trí tuệ, tài năng.
Bàng Hữu : con sẽ có cuộc sống giàu sang, phú quý sau này.
Bằng Hữu :mong sự nhiệt tình, sung mãn luôn hiện hữu trong con.
Bảo Hữu : con như vật báu, là cục vàng, cục bạc của mình.
Bình Hữu : sự êm thấm, cảm giác thư thái hay chỉ về hòa khí, vận hạn.
Bổn Hữu : người có bản lĩnh, đĩnh đạc, có chí khí nam nhi
Khá Hữu : có sự dư thừa nhất định, thể hiện mong ước của cha mẹ về con cái sau này
Khanh Hữu là giỏi giang, có sự kiên định, vững vàng
Khánh Hữu : người có được nhiều niềm vui, niềm hạnh phúc bên gia đình.
Khoa Hữu : người sỡ hữu được nhiều đức tính tốt đẹp, thông minh, giỏi giang, tài trí và con sẽ thành công trong tương lai.
Kiếm Hữu : con người công đại rõ ràng, bảo vệ chính nghĩa
Kiên Hữu : con sở hữu nhiều điều tốt đẹp, sẵn lòng giúp đỡ tất cả mọi người, gần gũi và sâu sắc.
Lễ Hữu hay Hữu Lễ : con người sống có lễ nghĩa, biết kính trên nhường dưới, tâm tính ôn hòa, được mọi người yêu thương.
Lô Hữu hay Hữu Lô : lò thắp lửa sáng, ngụ ý con người nồng nhiệt, chân thành
Lộc Hữu hay Hữu Lộc : người có phước phận hơn đời
Tài Hữu :người có tài, ở đây là tài năng bẩm sinh, tài năng
Tâm Hữu : người có một trái tim nhân hậu, tấm lòng tốt đẹp, khoan dung độ lượng.
Tuệ Hữu : người có tài năng, thông minh, hiểu biết, sáng dạ. Cha mẹ mong con sẽ luôn phát huy trí tuệ của mình để thành công, thành đạt
Uy Hữu : con sẽ có cuộc sống giàu sang, thế lực sau này.
An Đình : mái đình yên ổn, chỉ vào sự vững chãi, tốt đẹp
Bá Đình: người tài giỏi, thông mình, có tố chất hơn người, có cốt cách của một người đứng đầu, với đầy đủ trí tuệ và sức mạnh, mong muốn con sẽ làm được nhiều việc lớn trong tương lai.
Bảo Đình : sự yên ấm giàu sang phú quý đối với ba mẹ.
Công Đình : người mạnh mẽ, biết phân biệt đúng sai, công tư phân minh, rõ ràng, minh bạch. Con là niềm tự hào của gia đình.
Đình Đình : từ tượng hình diễn tả con người thanh cao đẹp đẽ, dáng mạo tốt lành
Duy Đình: luôn biết giữ gìn tính cách tốt
Hương Đình: là trụ cột quê nhà, hàm ý cha mẹ mong con sẽ trưởng thành là người hữu ích cho dòng tộc quê hương
Hữu Đình : có ý chí vững chắc, có nghị lực, là người thích hợp cho những công việc trọng đại.
Huy Đình là mong con có sự vẻ vang giàu có trong cuộc sống và êm ấm hạnh phúc trong gia đình.
Kim Đình : cuộc sống sung túc, giàu sang phú quý , yên ấm trong gia đình
Mạnh Đình : luôn mạnh mẽ và đỗ đạt
Minh Đình : người thông minh, thành đạt, vững chãi, là chỗ dựa của mọi người
Nghi Đình :cuộc sống của gia đình trở nên vững chắc, thuận lợi hơn khi có con.
Nghĩa Đình : biết giữ đạo làm con, biết giữ đạo nghĩa, lẽ phải đối với mọi người.
Ngọc Đình : viên ngọc quý thành công, đỗ đạt của gia đình
Nhân Đình : người có tấm lòng nhân hậu, tốt bụng, có ý chí vững chắc, biết lo toan mọi việc trong gia đình một cách ổn thỏa, êm ấm.
Phong Đình : sự kết hợp của sức mạnh và ý chí vững chắc, tương lai con luôn tươi sáng, rạng ngời, cuộc sống ấm no, sung túc.
Phước Đình : mọi điều tốt lành sẽ đến với con
Phương Đình : con sẽ đỗ đạt sau này và sống có đạo lý
Quân Đình : người thông minh, đa tài, tương lai con sẽ thành công, đem lại sự giàu sang, phú quý, phát tài phát lộc.
Quang Đình : người mạnh mẽ, sống ngay thẳng là chỗ dựa vững chắc, tương lai xán lạn
Quốc Đình: cuộc sống con yên bình như đất nước của chúng ta hiện nay.
Trí Đình : con thông mình tài trí nhanh nhẹn nắm bắt được thời cơ để phát triển tài năng.
Trung Đình : người có tấm lòng trung nghĩa, trung thực, biết lo cho cuộc sống tương lai êm ấm, an hòa.
Văn Đình : người có học thức cao, nho nhã, biết đem những gì mình có phục vụ cho sự phát triển của xã hội để mọi người có cuộc sống tốt đẹp, yên ấm.
Xuân Đình :con là sự khởi đầu mạnh mẽ, vui tươi, an lành, hạnh phúc như mùa xuân mới.
Yên Đình: con người thanh cao đảm lược, hành sự tốt đẹp
Trên đây là toàn bộ những gợi ý cho các bạn về tên con trai năm 2020 mà bạn có thể tham khảo qua nhé! Chọn 1 cái tên hay không chỉ là hợp vần mà còn là ý nghĩa và hợp mệnh hợp phong thủy với con trai của bạn nữa đấy nhé!
Bài viết này Là Con Gái Thật Tuyệt sẽ giúp cho các bạn tìm được cho con mình 1 cái tên hay, độc đáo nhưng cũng phải phù hợp với phong thủy, với Mệnh và theo tuổi của Bố Mẹ. Các bạn hãy cùng tham khảo nhé.
Leave a Comment
You must be <a href="https://blogphunu.vn/wp-login.php?redirect_to=https%3A%2F%2Fblogphunu.vn%2Ften-hay-y-nghia-cho-be-trai%2F">logged in</a> to post a comment.